Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 4 cả nước đã nhập khẩu 52,6 triệu USD, giảm 11,2% so với tháng liền kề trước đó, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 4 nhập khẩu sản phẩm từ giấy tăng 8,3% so với cùng kỳ 2016, đạt 202,3 triệu USD.
Thị trường |
4 tháng 2017 |
4 tháng 2016 |
So sánh (%) |
Tổng |
202.333.988 |
187.118.244 |
8,30 |
Trung Quốc |
83.904.462 |
68.781.110 |
21,99 |
Thái Lan |
22.570.032 |
24.826.319 |
-9,09 |
Hàn Quốc |
18.445.762 |
17.350.935 |
6,31 |
Nhật Bản |
15.744.676 |
13.204.408 |
19,24 |
Đài Loan |
10.303.803 |
10.721.089 |
-3,89 |
Malaysia |
3.266.473 |
3.164.118 |
3,23 |
Indonesia |
2.821.950 |
1.778.974 |
58,63 |
Hoa Kỳ |
2.813.375 |
2.823.736 |
-0,37 |
Đức |
1.493.292 |
1.233.987 |
21,01 |
Singapore |
690.345 |
568.236 |
21,49 |
Từ 2018 Việt Nam đã phải xuất khẩu testliner và giấy lớp sóng tuy chưa nhiều
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
NĂNG LỰC |
1.670.000 |
3.113.000 |
3.671.000 |
3.596.000 |
3.913.000 |
Tăng thêm |
|
1.506.000 |
870.000 |
50.000 |
380.000 |
Giảm |
|
-63.000 |
-312.000 |
-125.000 |
-63.000 |
SẢN XUẤT |
1.519.700 |
2.091.700 |
2.569.700 |
3.004.000 |
3.145.000 |
Tăng thêm |
|
622.000 |
728.000 |
534.300 |
191.000 |
Giảm |
|
-50.000 |
-250.000 |
-100.000 |
-50.000 |
NHẬP KHẨU |
604.811 |
219.000 |
|
|
|
XUẤT KHẨU |
|
|
39.700 |
196.000 |
35.000 |
TIÊU DÙNG |
2.124.511 |
2.310.700 |
2.530.000 |
2.808.000 |
3.110.000 |
Nguồn: VITIC/Hiệp hội giấy và bột giấy Việt Nam
- Ngành giấy theo hướng thân thiện môi trường06-02-2023
- Xu hướng OCC sẽ tăng giá trở lại tại châu Á khi Trung Quốc cắt giảm thuế nhập khẩu giấy, bìa09-01-2023
- Trung Quốc tạm thời cắt giảm thuế nhập khẩu đối với giấy bao bì hòm hộp, bìa gấp hộp và giấy in cao cấp về 006-01-2023
- Thách thức của doanh nghiệp sản xuất bao bì nhỏ và vừa10-01-2023